Thuật ngữ "chính chủ" được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau của cuộc sống hiện tại khi việc mua bán trao đổi qua trung gian qua bên thứ 3 thậm chỉ là còn quá nhiều tầng trung gian cũng xuất hiện nhiều trong mua bán trong đó phổ biến nhất là mua bán nhà đất và từ khoảng chục năm về trước các thuật ngũ chính chủ xuất hiện nhiều trong cuộc sống thực tế và cả trên các phương tiện truyền hình truyền thông
Nhiều người khi viết hợp đồng hoặc làm gì cần sử dụng tiếng Anh sẽ không biết từ chính chủ trong tiếng Anh là gì và viết như thế nào thì có thể tham khảo bài viết dưới đây để sử dụng đúng nhất từ của mình
Từ "chính chủ" trong tiếng anh có thể dịch sang nghĩa là: “owner” hoặc "legitimate owner", "legal owner" dịch sang có thể hiểu là chủ sở hữu hợp pháp của 1 cái gì đó giống như: xe chính chủ, nhà chính chủ, sim chính chủ. Tuy nhiên khi kết hợp với một số từ nhất định có thể cách sử dụng sẽ khác nhau
Nhà chính chủ là 1 trong những từ phổ biến nhất khi gắn liền với từ "chính chủ" nó xuất phát khi ngày có nhiều những tin đăng xuất phát từ môi giới hoặc từ các công ty trung gian với nhiều độ tin cậy khác nhau trong đó cũng không ít thông tin lừa đảo mạo danh chính chủ hoặc dụ dỗ lừa tiền quảng bá cho các bất động sản ở nơi khác.
"Nhà chính chủ" trong tiếng anh có thể dịch là: “owner-occupied house” hoăc “house owned by the owner”
Trước đây khi việc mua bán sim rất dễ dàng nên có rất nhiều sim rác sim không có thông tin của người sử dụng được bán tràn lan và hệ quả bị lợi dụng để lừa đảo rất nhiều xảy ra ở gần như tất cả các nhà mạng. Vì thế đã có những quy định siết chặt việc đăng ký sim số phải chính chủ.
Để kiểm tra sim chính chủ các bạn cần soạn tin nhắn TTTB SỐ_CCCD sau đó gửi 1414 tất cả các nhà mạng sẽ được gửi thông tin về cho các bạn bao gồm cả ngày tháng năm sinh. Còn trong trường hợp chưa có thông tin hoặc không có thông tin thì các bạn nên đi cập nhật thông tin để tránh bị mất cặp sim số có thể gây nguy cơ bị mất số điện thoại từ đó bị chiếm đoạt các tài khoản mạng xã hội, tài khoảnngaan hàng để chiếm đoạt tiền rất nguy hiểm
Đối với các thông tin khác như kiểu đăng ký thông tin chính chủ, đăng ký sim chính chủ thì các bạn có thể tham khảo 2 từ là: register under the owner, owner registration
Còn nếu là đăng ký sim chính chủ tức là đăng ký thẻ sim với thông tin của chính chủ thì sẽ là: "register a SIM card under the owner’s information" hoặc “register a SIM card in the owner’s name”
Đối với các thông tin xác thực không chính chủ các bạn có thể kết hợp các cụm từ như sau: “not the registered owner” hoặc “unregistered owner”.
Ví dụ như: "sim không chính chủ" dịch tiếng anh sẽ là: “unregistered SIM card” or “non-registered SIM card.”